Soạn bài Thực hành Tiếng Việt bài 1
- Phổ thông nhất
- Ngắn nhất
- Hay nhất
Soạn bài Thực hành Tiếng Việt bài 1 phổ thông nhất
Trả lời
Trả lời
a. Ghép các yếu tố có nghĩa gần nhau hoặc giống nhau: làng xóm, ngày đêm, tìm kiếm, phải trái, tài giỏi, hiền lành, trốn tránh, giẫm đạp.
b. Ghép các yếu tố có nghĩa trái ngược nhau: trước sau, trên dưới, đầu đuôi, được thua, bờ cõi, non yếu.
Trả lời
a. Chỉ chất liệu để làm món ăn: bánh tẻ, bánh khoai, bánh đậu xanh, bánh cốm, bánh tôm.
b. Chỉ cách chế biến món ăn: bánh nướng.
c. Chỉ tính chất của món ăn: bánh xốp.
d. Chỉ hình dáng của món ăn: bánh tai voi, bánh bèo, bánh khúc.
Trả lời
a. Gợi tả dáng vẻ, trạng thái của sự vật: lủi thủi, rười rượi, rón rén.
b. Gợi tả âm thanh: véo von.
Trả lời
Ngày xưa, ở một làng nọ có bà lão do uống nước trong chiếc sọ dừa nên đã sinh ra một cậu bé có hình thù kì lạ với tên gọi Sọ Dừa.
Soạn bài Thực hành Tiếng Việt bài 1 ngắn nhất
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Soạn bài Thực hành Tiếng Việt bài 1 hay nhất
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời