Soạn văn Lớp 9

Soạn bài Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo)

514 lượt xem
Soạn bài: Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo) chuẩn xác và ngắn gọn nhất giúp các em chuẩn bị bài tốt hơn trước khi lên lớp. Soạn Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo) cực ngắn, chi tiết - sytu.vn

  • Phổ thông nhất
  • Ngắn nhất
  • Hay nhất

Soạn bài Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo) phổ thông nhất

Phần I: TẠO TỪ NGỮ MỚI
Trả lời Câu 1 (trang 72 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
 Hãy cho biết trong thời gian gần đây có những từ ngữ mới nào được tạo nên từ cơ sở các từ sau: \\\\\\\\\\\\\\\"điện thoại, kinh tế, di động.

Trả lời

Giải thích nghĩa của những từ ngữ mới:

- Điện thoại di động: thiết bị điện tử có kích thước nhỏ, vừa vặn để bỏ vào túi được sử dụng như một công cụ liên lạc 

- Kinh tế tri thức: nền kinh tế trong đó hướng phát triển chủ yếu là dựa vào việc.phân phối và sản xuất ra các sản phẩm sử dụng lao động tri thức

- Đặc khu kinh tế: khu vực kinh tế được sử dụng để thu hút vốn đầu tư nước ngoài

- Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu trí tuệ một sáng chế, phát minh, sản phẩm,... nào đó được nhà nước công nhận và bảo hộ

 

Trả lời Câu 2 (trang 73 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Những từ ngữ mới được cấu tạo theo mô hình tặc như không tặc, hải tặc. Có thế dẫn đến những từ ngữ mới xuất hiện theo mô hình đó.

Trả lời

Những mô hình có cấu tạo tương tự:

- Lâm tặc: kẻ phá/cướp các lâm sản trong rừng

- Tin tặc: kẻ phá hoại hệ thống tin học bằng cách xâm nhập vào các lỗ hổng



 

 

Phần II: MƯỢN TỪ NGỮ CỦA TIẾNG NƯỚC NGOÀI
Trả lời Câu 1 (trang 73 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Tìm những từ Hán Việt trong hai đoạn trích

Trả lời

Qua đọc văn bản, ta có thể tìm được một số từ Hán Việt:

a) Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân.

b) Bạc mệnh, duyèn, phận, thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc (không kể tên riêng trong đoạn trích).



 

Trả lời Câu 2 (trang 73 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Tiếng Việt dùng những từ ngữ nào để chỉ những khái niệm sau.

Trả lời

Từ ngữ tiếng Việt để chỉ những khái niệm:

a) Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong: Bệnh AIDS.

b) Nghiên cứu một cách có hệ thông những điều kiện để tiêu thụ hàng hóa, chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu của khách hàng,..: Ma-két-ting.

AIDS (a) và Ma-két-ting (b) đều là 2 từ được nhân dân ta mượn từ tiếng nước ngoài. Sở dĩ có hiện tượng mượn từ ngữ này đó là vì có một số trạng thái, sự vật, sự việc vẫn chưa có từ vựng tiếng Việt nào để biểu diễn.

 

Phần III: LUYỆN TẬP
Trả lời Câu 1 (trang 74 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Tìm hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới theo kiểu x + tặc ở trên.

Trả lời

Hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới theo kiểu x + tặc ở trên:

“x + viên”: công viên, giáo viên, sinh viên, đoàn viên, đội viên, đảng viên,...

“x + học”: nông học, sinh vật học, đại học, tiểu học,...



 

Trả lời Câu 2 (trang 74 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Tìm năm từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của những từ ngữ đó.

Trả lời

Năm từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa:

- Công nghệ sinh học: lĩnh vực sử dụng sinh vật và các hệ thống sống để sản xuất ra sản phẩm

- Du học: chỉ việc di chuyển sang một đất nước khác để học tập

- Kỹ thuật: ngành úng dụng các thành tựu về khoa học kĩ thuật vào việc thiết kế, vận hành máy móc,...

- Nhà chọc trời: nhà có rất nhiều tầng cao như thể chọc thủng bầu trời

- Truyền thông: quá trình truyền, trao đổi và tương tác thông tin giữa 2 hoặc nhiều đơn vị với nhau
 

Trả lời Câu 3 (trang 74 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Dựa vào kiến thức đã học chỉ rõ các từ sau từ nào mượn Hán, từ nào mượn Ấn Âu: mãng xà, xà phòng, biên phòng, ô tô, tham ô, tô thuế, ra-đi-ô, ô xi, cà phê, phê phán, ca nô, ca sĩ, nô lệ.

Trả lời

Dựa vào các kiến thức đã học thì:

- Các từ mượn tiếng Hán: mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.

- Các từ mượn của ngôn ngữ châu Âu: xà phòng, ô tô, ra-đi-ô, ô xi, cà phê, ca nô.



 

Trả lời Câu 4 (trang 74 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Nêu vắn tắt những cách phát triển từ vựng và thảo luận vấn đề: Từ vựng của một ngôn ngữ có thể thay đổi được hay không?

Trả lời

Những cách phát triển từ vựng:

Từ vựng cùa một ngôn ngữ luôn luôn thay đổi. Việc phát triển từ vựng phải đi liền với phát triển nghĩa và số lượng từ vựng. Có như vậy thì ngôn ngữ mới trở nên giàu đẹp và đa dạng.



 

Soạn bài Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo) ngắn nhất

Phần I: TẠO TỪ NGỮ MỚI
Trả lời Câu 1 (trang 72 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
 Hãy cho biết trong thời gian gần đây có những từ ngữ mới nào được tạo nên từ cơ sở các từ sau: \\\\\\\\\\\\\\\"điện thoại, kinh tế, di động.

Trả lời

Giải thích nghĩa của những từ ngữ mới:

- Điện thoại di động: thiết bị điện tử có kích thước nhỏ, sử dụng như một công cụ liên lạc 

- Kinh tế tri thức: nền kinh tế .phân phối và sản xuất ra các sản phẩm sử dụng lao động tri thức

- Đặc khu kinh tế: khu vực kinh tế được sử dụng để thu hút vốn đầu tư nước ngoài

- Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu trí tuệ một sáng chế, phát minh, sản phẩm,... nào đó được nhà nước công nhận và bảo hộ

 

Trả lời Câu 2 (trang 73 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Những từ ngữ mới được cấu tạo theo mô hình tặc như không tặc, hải tặc. Có thế dẫn đến những từ ngữ mới xuất hiện theo mô hình đó.

Trả lời

Những mô hình có cấu tạo tương tự:

- Lâm tặc: kẻ phá/cướp rừng

- Tin tặc: kẻ phá hoại hệ thống tin học

 

Phần II: MƯỢN TỪ NGỮ CỦA TIẾNG NƯỚC NGOÀI
Trả lời Câu 1 (trang 73 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Tìm những từ Hán Việt trong hai đoạn trích

Trả lời

Những từ Hán Việt trong hai đoạn trích:

a) Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân.

b) Bạc mệnh, duyèn, phận, thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc

 

 

Trả lời Câu 2 (trang 73 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Tiếng Việt dùng những từ ngữ nào để chỉ những khái niệm sau.

Trả lời

Từ ngữ tiếng Việt để chỉ những khái niệm:

a) Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong: Bệnh AIDS.

b) Nghiên cứu một cách có hệ thông những điều kiện để tiêu thụ hàng hóa, chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu của khách hàng,..: Ma-két-ting.


 

Phần III: LUYỆN TẬP
Trả lời Câu 1 (trang 74 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Tìm hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới theo kiểu x + tặc ở trên.

Trả lời

Hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới theo kiểu x + tặc ở trên:

“x + viên”: công viên, giáo viên, sinh viên, ...

“x + học”: nông học, sinh vật học,...


 

Trả lời Câu 2 (trang 74 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Tìm năm từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của những từ ngữ đó.

Trả lời

Năm từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa:

- Công nghệ sinh học: lĩnh vực sử dụng sinh vật và các hệ thống sống để sản xuất ra sản phẩm

- Du học: học ở nước ngoài

- Kỹ thuật: ngành ứng dụng khoa họcvào  thiết kế, vận hành máy móc,...

- Nhà chọc trời: nhà có rất nhiều tầng 

- Truyền thông: quá trình truyền, trao đổi và tương tác thông tin

Trả lời Câu 3 (trang 74 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Dựa vào kiến thức đã học chỉ rõ các từ sau từ nào mượn Hán, từ nào mượn Ấn Âu: mãng xà, xà phòng, biên phòng, ô tô, tham ô, tô thuế, ra-đi-ô, ô xi, cà phê, phê phán, ca nô, ca sĩ, nô lệ.

Trả lời

- Các từ mượn tiếng Hán: mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.

- Các từ mượn của ngôn ngữ châu Âu: xà phòng, ô tô, ra-đi-ô, ô xi, cà phê, ca nô.


 

Trả lời Câu 4 (trang 74 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Nêu vắn tắt những cách phát triển từ vựng và thảo luận vấn đề: Từ vựng của một ngôn ngữ có thể thay đổi được hay không?

Trả lời

Những cách phát triển từ vựng:

Từ vựng cùa một ngôn ngữ luôn luôn thay đổi. Việc phát triển từ vựng phải đi liền với phát triển nghĩa và số lượng từ vựng. 

Soạn bài Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo) hay nhất

Phần I: TẠO TỪ NGỮ MỚI
Trả lời Câu 1 (trang 72 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
 Hãy cho biết trong thời gian gần đây có những từ ngữ mới nào được tạo nên từ cơ sở các từ sau: \\\\\\\\\\\\\\\"điện thoại, kinh tế, di động.

Trả lời

Giải thích nghĩa của những từ ngữ mới:

- Điện thoại di động: thiết bị điện tử có kích thước nhỏ, vừa vặn để bỏ vào túi được sử dụng như một công cụ liên lạc giúp kết nối mọi người với nhau, thực hiện chức năng gọi điện, nhắn tin và nhiều tính năng khác được bổ sung theo sự cải tiến các dòng máy

- Kinh tế tri thức: nền kinh tế trong đó hướng phát triển chủ yếu là dựa vào việc.phân phối và sản xuất ra các sản phẩm sử dụng lao động tri thức tức sử dụng chất xám để tạo ra sản phẩm, áp dụng nhiều công nghệ hiện đại

- Đặc khu kinh tế: khu vực kinh tế được sử dụng để thu hút vốn đầu tư nước ngoài với nhiều chính sách ưu đãi từ nhà nước nhằm kích thích sự phát triển

- Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu trí tuệ một sáng chế, phát minh, sản phẩm,... nào đó của tác giả được nhà nước công nhận và bảo hộ 

Trả lời Câu 2 (trang 73 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Những từ ngữ mới được cấu tạo theo mô hình tặc như không tặc, hải tặc. Có thế dẫn đến những từ ngữ mới xuất hiện theo mô hình đó.

Trả lời

Những mô hình có cấu tạo tương tự:

- Lâm tặc: kẻ phá/cướp các lâm sản trong rừng một cách lén lút, thường đây là những hành vi vi phạm pháp luật, gây tổn hại đến hệ sinh thái

- Tin tặc: kẻ phá hoại hệ thống tin học bằng cách xâm nhập vào các lỗ hổng trong hệ thống và đánh cắp thông tin nội bộ



 

 

Phần II: MƯỢN TỪ NGỮ CỦA TIẾNG NƯỚC NGOÀI
Trả lời Câu 1 (trang 73 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Tìm những từ Hán Việt trong hai đoạn trích

Trả lời

Sau khi đọc xong các đoạn trích thì ta có thể tìm thấy một số từ Hán Việt như sau:

a) Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân.

b) Bạc mệnh, duyèn, phận, thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc

Trả lời Câu 2 (trang 73 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Tiếng Việt dùng những từ ngữ nào để chỉ những khái niệm sau.

Trả lời

Từ ngữ tiếng Việt để chỉ những khái niệm:

a) Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong: Bệnh AIDS.

b) Nghiên cứu một cách có hệ thông những điều kiện để tiêu thụ hàng hóa, chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu của khách hàng,..: Ma-két-ting.

AIDS (a) và Ma-két-ting (b) đều là 2 từ được nhân dân ta mượn từ tiếng nước ngoài. Sở dĩ có hiện tượng mượn từ ngữ này đó là vì có một số trạng thái, sự vật, sự việc vẫn chưa có từ vựng tiếng Việt nào để biểu diễn. Chính vì lẽ đó, người ta mượn các từ ngữ này từ tiếng nước ngoài để biểu diễn những sự vật chưa được gọi tên trong tiếng Việt để thuận tiện hơn trong giao tiếp.


 

Phần III: LUYỆN TẬP
Trả lời Câu 1 (trang 74 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Tìm hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới theo kiểu x + tặc ở trên.

Trả lời

Hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới theo kiểu x + tặc ở trên:

Từ mô hình trên, ta có thể suy ra rất nhiều các mo hình khác có cấu trúc tương tự. Ví dụ như:

“x + viên”: công viên, giáo viên, sinh viên, đoàn viên, đội viên, đảng viên,...

“x + học”: nông học, sinh vật học, đại học, tiểu học,...


 

Trả lời Câu 2 (trang 74 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Tìm năm từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của những từ ngữ đó.

Trả lời

Năm từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa:

- Công nghệ sinh học: lĩnh vực sử dụng sinh vật và các hệ thống sống để sản xuất ra sản phẩm phục vụ cho đời sống của con người, thường liên quan tới Y học

- Du học: chỉ việc di chuyển sang một đất nước khác để học tập, thương sẽ là du học sau đại học, du học lấy bằng Thạc sĩ,..

- Kỹ thuật: ngành ứng dụng các thành tựu về khoa học kĩ thuật vào việc thiết kế, vận hành máy móc,...

- Nhà chọc trời: nhà có rất nhiều tầng, được xây dựng kiên cố và thấy nhiều tại các thành phố lớn

- Truyền thông: quá trình truyền, trao đổi và tương tác thông tin giữa 2 hoặc nhiều đơn vị với nhau nhằm phổ cập kiến thức ddeenscho mọi người hoặc quảng bá sản phẩm, dự án nào đó

Trả lời Câu 3 (trang 74 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Dựa vào kiến thức đã học chỉ rõ các từ sau từ nào mượn Hán, từ nào mượn Ấn Âu: mãng xà, xà phòng, biên phòng, ô tô, tham ô, tô thuế, ra-đi-ô, ô xi, cà phê, phê phán, ca nô, ca sĩ, nô lệ.

Trả lời

Dựa vào các kiến thức đã học thì:

- Các từ mượn tiếng Hán: mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.

- Các từ mượn của ngôn ngữ châu Âu: xà phòng, ô tô, ra-đi-ô, ô xi, cà phê, ca nô.


 

Trả lời Câu 4 (trang 74 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Nêu vắn tắt những cách phát triển từ vựng và thảo luận vấn đề: Từ vựng của một ngôn ngữ có thể thay đổi được hay không?

Trả lời

Những cách phát triển từ vựng:

Từ vựng cùa một ngôn ngữ luôn luôn thay đổi. Việc phát triển từ vựng phải đi liền với phát triển nghĩa và số lượng từ vựng bằng cách không ngừng mở rộng từ ngữ có thể chọn lọc và vay mượn các từ từ nước ngoài. Có như vậy thì ngôn ngữ mới trở nên giàu đẹp và đa dạng.

0.05486 sec| 2474.938 kb