Soạn văn Lớp 10

Soạn bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp theo)

230 lượt xem
Soạn bài: “Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp theo)” - ngữ văn 10 tập 1 ngắn gọn nhất. Nhằm giúp học sinh giảm bớt thời gian soạn bài nhưng vẫn đảm bảo nắm đủ ý, sytu giới thiệu các em tổ hợp bài soạn cực ngắn, siêu ngắn và ngắn nhất. Từ đó, học sinh có thêm lựa chọn bài soạn phù hợp với của mình. Soạn “Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp theo) ” cực ngắn – sytu.

  • Phổ thông nhất
  • Ngắn nhất
  • Hay nhất

Soạn bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp theo) phổ thông nhất

Câu 1
Câu 1 (trang 127 SGK Ngữ văn 10 tập 1)
Trả lời các câu hỏi sau:

Trả lời

a)

Những yếu tố ngôn ngữ thể hiện tính cụ thể :

-Cụ thể về địa điểm và thời gian của “lời nói”: Trong một căn phòng ở giữa khu rừng vào lúc đêm khuya.

- Cụ thể về ngư­ời nói, mục đích nói (nhân vật tự nhủ với mình).

- Cụ thể trong cách diễn đại:  từ hô gọi (ơi), những lời tự nhủ (nghĩ gì đấy), lời tự trách (đáng trách quá).

Những yếu tố ngôn ngữ thể hiện tính cảm xúc:

Đoạn trích là lời của một nhân vật như­ng tình cảm đ­ược biểu hiện qua nhiều giọng:

- Giọng thủ thỉ tâm tình nói về hiện tại và tương lai.

- Giọng trách móc, giục giã.

Những yếu tố ngôn ngữ thể hiện tính cá thể:

+ Có nét riêng biệt của giọng điệu tâm tình đặc trưng của nhật kí: thế giới nội tâm được bộc lộ thông qua ngôn từ nghệ thuật, giọng trẻ- tâm hồn của người trẻ khi sống trong hoàn cảnh chiến tranh.

b) Ghi nhật ký rất có lợi cho việc phát triển vốn ngôn ngữ, cải thiện và nâng cao  khả năng diễn đạt và sắp xếp bố cục của nội dung của người đọc.

Câu 2
Câu 2 (trang 127 SGK Ngữ văn 10 tập 1)
Hãy chỉ ra dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện trong những câu ca dao sau đây:

Trả lời

- Mình về mình nhớ ta chăng

Ta về ta nhớ hàm răng mình cười.

- Hỡi cô yếm trắng lòa xòa

Lại đây đập đất trồng cà với anh

Cụ thể trong từ ngữ xưng hô: ta, cô, anh, mình phổ biến trong giao tiếp đời thường.

Tính cảm xúc được thể hiện trong ngôn ngữ đối thoại:  thân mật, nồng nàn "Mình về có nhớ ta chăng/ Lại đây đập đất trồng cà với anh."

- Thể thơ lục bát dễ nhớ

- Lời nói gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày, bình dị, thân thuộc nhưng cũng sắc sảo.

Tính cảm xúc: cả hai câu ca dao đều thể hiện tình cảm, lời tỏ tình dí dỏm.

Câu 3
Câu 3 (trang 127 SGK Ngữ văn 10 tập 1)
Liên hệ với bài " Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết " ở trang 86 để chỉ ra điểm khác nhau và giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó.

Trả lời

Đoạn đối thoại của Đăm Săn với dân làng mang phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, có sự hô đáp, luân phiên giữa người nói người nghe

   + Tính chất điệp ngữ, điệp từ phổ biến trong sử thi: ai giữ trâu hãy đi lùa trâu về/ Ơ nghìn chim sẻ, ơ vạn chim ngói.

   + Có sự nhịp điệu trong câu văn, mang đậm đặc trưng của thể loại sử thi.

   + Cách nói ví von, gắn chặt với sự vật, hoạt động trong đời sống thường ngày

   + Đoạn sử thi có mô phỏng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt cũng không giống nhau hoàn toàn về phong cách sinh hoạt.

Soạn bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp theo) ngắn nhất

Câu 1
Câu 1 (trang 127 SGK Ngữ văn 10 tập 1)
Trả lời các câu hỏi sau:

Trả lời

Đặc trưng phong cách ngôn ngữ trong nhật kí Đặng Thùy Trâm:

- Tính cụ thể:

   + Về thời gian, địa điểm:ngày 8 tháng 8 năm 1969

   + Cụ thể về người nói, mục đích nói : nhân vật tự nhủ với bản thân

  + Cụ thể trong diễn đạt: hô gọi "ơi", lời tự nhủ, lời tự trách "đáng trách quá Th. ơi! "

- Tính cảm xúc: giọng thủ thỉ tâm tình nói về hiện tại và tương lai đôi lúc giọng hơn trách, giục giã (nghĩ gì đấy Th. ơi?; Đáng trách quá Th ơi)

- Tính cá thể

   + Có nét riêng biệt của giọng điệu tâm tình đặc trưng của nhật kí: có nhiều từ ngữ nội tâm, giọng trẻ- tâm hồn của người trẻ khi sống trong hoàn cảnh chiến tranh.

b, Ghi nhật kí giúp bạn có thể phát triển vốn ngôn ngữ, cải thiện và nâng cao  khả năng diễn đạt và sắp xếp bố cục của nội dung của người đọc.

Câu 2
Câu 2 (trang 127 SGK Ngữ văn 10 tập 1)
Hãy chỉ ra dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện trong những câu ca dao sau đây:

Trả lời

- Mình về mình nhớ ta chăng

Ta về ta nhớ hàm răng mình cười.

- Hỡi cô yếm trắng lòa xòa

Lại đây đập đất trồng cà với anh

Từ ngữ xưng hô: ta, cô, anh, mình phổ biến trong giao tiếp đời thường

- Ngôn ngữ đối thoại: thân mật, yêu thương (Mình về có nhớ ta chăng/ Lại đây đập đất trồng cà với anh.)

- Thể thơ lục bát dễ nhớ

- Lời nói gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày, gần gũi bình dị nhưng cũng tế nhị sắc sảo.

Tính cảm xúc: cả hai câu ca dao đều thể hiện tình cảm, lời tỏ tình dí dỏm.

Câu 3
Câu 3 (trang 127 SGK Ngữ văn 10 tập 1)
Liên hệ với bài " Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết " ở trang 86 để chỉ ra điểm khác nhau và giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó.

Trả lời

Đoạn đối thoại của Đăm Săn với dân làng mang phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, có sự hô đáp, luân phiên giữa người nói người nghe

   + Tính chất điệp ngữ, điệp từ phổ biến trong sử thi: ai giữ trâu hãy đi lùa trâu về/ Ơ nghìn chim sẻ, ơ vạn chim ngói.

   + Mỗi câu văn có tính nhịp điệu, mang đậm sử thi

   + Cách nói ví von, gắn chặt với sự vật, hoạt động trong đời sống thường ngày

   + Đoạn sử thi có mô phỏng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt cũng không giống nhau hoàn toàn về phong cách sinh hoạt.

Soạn bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp theo) hay nhất

Câu 1
Câu 1 (trang 127 SGK Ngữ văn 10 tập 1)
Trả lời các câu hỏi sau:

Trả lời

a)

Những yếu tố ngôn ngữ thể hiện tính cụ thể :

-Cụ thể về địa điểm và thời gian của “lời nói”: Trong một căn phòng ở giữa khu rừng vào lúc đêm khuya.

- Cụ thể về ngư­ời nói, mục đích nói (nhân vật tự nhủ với mình).

- Cụ thể trong cách diễn đại:  từ hô gọi (ơi), những lời tự nhủ (nghĩ gì đấy), lời tự trách (đáng trách quá).

Những yếu tố ngôn ngữ thể hiện tính cảm xúc:

Đoạn trích là lời của một nhân vật như­ng tình cảm đ­ược biểu hiện qua nhiều giọng:

- Giọng thủ thỉ tâm tình nói về hiện tại và tương lai.

- Giọng trách móc, giục giã.

Những yếu tố ngôn ngữ thể hiện tính cá thể:

+ Có nét riêng biệt của giọng điệu tâm tình đặc trưng của nhật kí: thế giới nội tâm được bộc lộ thông qua ngôn từ nghệ thuật, giọng trẻ- tâm hồn của người trẻ khi sống trong hoàn cảnh chiến tranh.

b) Ghi nhật ký rất có lợi cho việc phát triển vốn ngôn ngữ, cải thiện và nâng cao khả năng diễn đạt và sắp xếp bố cục của nội dung của người đọc.

Câu 2
Câu 2 (trang 127 SGK Ngữ văn 10 tập 1)
Hãy chỉ ra dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện trong những câu ca dao sau đây:

Trả lời

- Mình về mình nhớ ta chăng

Ta về ta nhớ hàm răng mình cười.

- Hỡi cô yếm trắng lòa xòa

Lại đây đập đất trồng cà với anh

 

Cụ thể trong từ ngữ xưng hô: "ta", "cô", "anh", "mình" phổ biến trong giao tiếp đời thường.

Tính cảm xúc được thể hiện trong ngôn ngữ đối thoại:  thân mật, nồng nàn "Mình về có nhớ ta chăng/ Lại đây đập đất trồng cà với anh."

- Thể thơ lục bát dễ nhớ

- Lời nói gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày, bình dị, thân thuộc nhưng cũng sắc sảo.

Tính cảm xúc: cả hai câu ca dao đều thể hiện tình cảm, lời tỏ tình dí dỏm.

Câu 3
Câu 3 (trang 127 SGK Ngữ văn 10 tập 1)
Liên hệ với bài " Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết " ở trang 86 để chỉ ra điểm khác nhau và giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó.

Trả lời

Đoạn đối thoại của Đăm Săn với dân làng mang phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, có sự hô đáp, luân phiên giữa người nói người nghe

   + Tính chất điệp ngữ, điệp từ phổ biến trong sử thi: ai giữ trâu hãy đi lùa trâu về/ Ơ nghìn chim sẻ, ơ vạn chim ngói.

   + Mỗi câu văn có tính nhịp điệu, mang đậm sử thi

   + Cách nói ví von, gắn chặt với sự vật, hoạt động trong đời sống thường ngày

   + Đoạn sử thi có mô phỏng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt cũng không giống nhau hoàn toàn về phong cách sinh hoạt.

0.05532 sec| 2402.75 kb