Soạn văn Lớp 11

Soạn bài Ôn tập phần Tiếng Việt - Ngữ văn 11 tập 2

242 lượt xem
Soạn bài: Ôn tập phần Tiếng Việt - Ngữ văn 11 tập 2 dành cho học sinh cấp 3 vô cùng chi tiết, nhằm giúp học sinh hệ thống lại kiến thức tiếng việt trong chương trình lớp 11 vừa đơn giản lại dễ hiểu. Sytu.vn rất vui khi được đồng hành cùng các bạn, chúc các bạn học tốt!

  • Phổ thông nhất
  • Ngắn nhất
  • Hay nhất

Soạn bài Ôn tập phần Tiếng Việt - Ngữ văn 11 tập 2 phổ thông nhất

Câu 1
Câu 1 (trang 120 SGK Ngữ văn 11 tập 2)
Vì sao nói ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội còn lời nói là sản phẩm của cá nhân?  

Trả lời

- Ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội vì:

+ Trong thành phần của ngôn ngữ có những yếu tố chung cho tất cả mọi cá nhân trong cộng đồng, còn có những quy tắc và phương thức chung trong việc cấu tạo và sử dụng các đơn vị ngôn ngữ

+ Ngôn ngữ còn là phương tiện giao tiếp chung của một cộng đồng xã hội.

- Lời nói là sản phẩm của cá nhân vì khi giao tiếp, trong đó cá nhân huy động ngôn ngữ chung để tạo ra lời nói. Lời nói cá nhân đều có những cái riêng như sau: 

+ Cái riêng về giọng nói, vốn từ ngữ, sự chuyển đổi sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung, khả năng tạo ra các từ mới, khả năng vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc và phương thức chung…

+ Biểu hiện cao nhất của nét riêng trong lời nói cá nhân là phong cách ngôn ngữ cá nhân.

 
Câu 2
Câu 2 (trang 120 SGK Ngữ văn 11 tập 2)
Phân tích mối quan hệ hai chiều giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân thể hiện qua việc sử dụng ngôn ngữ để sáng tạo nên hình tượng bà Tú trong bài thơ Thương vợ của Tú Xương.  

Trả lời

Trong bài Thương Vợ, Tú Xương sử dụng nhiều yếu tố chung và quy tác của ngôn ngữ toàn dân. Trong đó, phần cá nhân trong lời nói thể hiện ở sự lựa chọn và sắp xếp ngôn ngữ

- Các từ được sử dụng trong bài thơ đều là ngôn ngữ chung

- Sử dụng các thành ngữ của ngôn ngữ chung.

- Các quy tắc kết hợp từ ngữ và quy tắc cấu tạo câu.

Câu 3
Câu 3 (trang 120 SGK Ngữ văn 11 tập 2)  
Đánh dấu vào lời giải thích đúng khái niệm ngữ cảnh.  

Trả lời

- Khái niệm: Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ và tạo lập lời nói và đồng thời làm căn cứ để lĩnh hội được nội dung ý nghĩa của lời nói.

 
Câu 4
Câu 4 (trang 120 SGK Ngữ văn 11 tập 2)
Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được sáng tác trong bối cảnh như thế nào? Phân tích một số chi tiết cho thấy sự chi phối của ngữ cảnh đối với nội dung và hình thức của câu văn trong bài văn tế.  

Trả lời

a) Bối cảnh ra đời của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu:

Bài văn được Nguyễn Đình Chiểu viết để tế 20 nghĩa sĩ hi sinh trong trận tập kích đồn quân Pháp ở Cần Giuộc 1861. Sự hi sinh vì đại nghĩa này có sức cổ vũ và khích lệ to lớn.

b) Trong bài văn tế có những chi tiết do sự chi phối của ngữ cảnh đem lại

- Sự chi phối của ngữ cảnh về hình thức:

+ Lựa chọn thể loại: Văn tế (tế cúng, tiếc thương, tiễn biệt người đã khuất).

+ Các từ ngữ, các chi tiết liên quan đến trận tập kích Cần Giuộc được lựa chọn.

- Sự chi phối của ngữ cảnh đến nội dung:

+ Tái hiện lại trận chiến không cân sức nhưng vô cùng dũng cảm, kiên cường của nghĩa sĩ Cần Giuộc.

+ Bày tỏ lòng thương tiếc, đau đớn, trước sự hi sinh của các nghĩa sĩ.

 
Câu 5
Câu 5 (trang 120 SGK Ngữ văn 11 tập 2)
Ghi những nội dung cần thiết (khái niệm, biểu hiện thường gặp,...) về hai thành phần nghĩa của câu vào bảng theo mẫu sau trong SGK  

Trả lời

Nghĩa sự việc

Nghĩa tình thái

- Ứng với sự việc mà câu văn đề cập đến

- Thể hiện sự nhìn nhận, đánh giá, thái độ của người nói đối với sự việc.

- Sự việc có thể là hành động, trạng thái, quá trình, tư thế, sự tồn tại, quan hệ,...

- Thể hiện thái độ, tình cảm của người nói đối với người nghe.

- Do các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ, bổ ngữ của câu biểu hiện.

- Có thể biểu hiện riêng nhờ các từ ngữ tình thái.

 

 
Câu 6
Câu 6 (trang 121 SGK Ngữ văn 11 tập 2)
Phân tích hai thành phần nghĩa của câu thứ hai trong lời nói của nhân vật bác Siêu ở đoạn trích sau: Bác Siêu đáp vẩn vơ: - Hôm nay trong ông giáo cũng có tổ tôm. Dễ họ không phải đi gọi đâu.  

Trả lời

Trong lời của bác Siêu, ở câu thứ hai có hai thành phần nghĩa.

- Nghĩa sự việc do các thành phần chính biểu hiện "họ không phải đi gọi."

- Nghĩa tình thái biểu hiện ở hai từ: từ "đâu" (thể hiện ý phân trần), còn từ "dễ" thể hiện sự phỏng đoán chưa chắc chắn về sự việc (tương đương với "có lẽ").

 
Câu 7
Câu 7 (trang 12 SGK Ngữ văn 11 tập 2)  
Tìm ví dụ để minh họa cho những đặc điểm loại hình của tiếng Việt và ghi vào bảng theo mẫu trong SGK  

Trả lời

Độc điểm loại hình của tiếng Việt

Ví dụ minh hoạ

1. Đơn vị ngữ pháp cơ sở là tiếng (tương đương với âm tiết). Mỗi tiếng về ngữ âm là một âm tiết, còn về nghĩa thì có thể là từ.

- Trời đang mưa: 3 âm tiết, 3 tiếng, 3 từ đơn.

2. Từ không biến đổi hình thái.

- Nó đánh tôi, nhưng tôi không đánh nó.

3. Ý nghĩa ngữ pháp được biểu hiện nhờ trật tự từ và hư từ.

- Quyển sách này của tôi rất hay.

Câu 8
Câu 8 (trang 121 SGK Ngữ văn 11 tập 2)
Lập bảng đối chiếu những đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ chính luận theo mẫu trong SGK.  

Trả lời

Phong cách ngôn ngữ báo chí

Phong cách ngôn ngữ chính luận

1. Tính thông tin thời sự

1.Tính công khai về lập trường và chính trị

2.Tính ngắn gọn

2. Tính chặt chẽ của hệ thống lập luận, luận điểm

3. Tính hấp dẫn, lôi cuốn

3.Tính hấp dẫn, thuyết phục

Soạn bài Ôn tập phần Tiếng Việt - Ngữ văn 11 tập 2 ngắn nhất

Câu 1
Câu 1 (trang 120 SGK Ngữ văn 11 tập 2)
Vì sao nói ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội còn lời nói là sản phẩm của cá nhân?  

Trả lời

- Ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội vì:

+ Trong thành phần của ngôn ngữ có những yếu tố chung cho tất cả mọi cá nhân trong cộng đồng, còn có những quy tắc và phương thức chung trong việc cấu tạo và sử dụng các đơn vị ngôn ngữ

+ Ngôn ngữ còn là phương tiện giao tiếp chung của một cộng đồng xã hội.

- Lời nói là sản phẩm của cá nhân vì khi giao tiếp, trong đó cá nhân huy động ngôn ngữ chung để tạo ra lời nói. Lời nói cá nhân đều có những cái riêng như sau: 

+ Cái riêng về giọng nói, vốn từ ngữ, sự chuyển đổi sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung, khả năng tạo ra các từ mới, khả năng vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc và phương thức chung…

+ Biểu hiện cao nhất của nét riêng trong lời nói cá nhân là phong cách ngôn ngữ cá nhân.

Câu 2
Câu 2 (trang 120 SGK Ngữ văn 11 tập 2)
Phân tích mối quan hệ hai chiều giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân thể hiện qua việc sử dụng ngôn ngữ để sáng tạo nên hình tượng bà Tú trong bài thơ Thương vợ của Tú Xương.  

Trả lời

Trong bài Thương Vợ, Tú Xương sử dụng nhiều yếu tố chung và quy tác của ngôn ngữ toàn dân. Trong đó, phần cá nhân trong lời nói thể hiện ở sự lựa chọn và sắp xếp ngôn ngữ

- Các từ được sử dụng trong bài thơ đều là ngôn ngữ chung

- Sử dụng các thành ngữ của ngôn ngữ chung.

- Các quy tắc kết hợp từ ngữ và quy tắc cấu tạo câu.

Câu 3
Câu 3 (trang 120 SGK Ngữ văn 11 tập 2)  
Đánh dấu vào lời giải thích đúng khái niệm ngữ cảnh.  

Trả lời

- Khái niệm: Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ và tạo lập lời nói và đồng thời làm căn cứ để lĩnh hội được nội dung ý nghĩa của lời nói.

Câu 4
Câu 4 (trang 120 SGK Ngữ văn 11 tập 2)
Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được sáng tác trong bối cảnh như thế nào? Phân tích một số chi tiết cho thấy sự chi phối của ngữ cảnh đối với nội dung và hình thức của câu văn trong bài văn tế.  

Trả lời

a) Bối cảnh ra đời của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu:

Bài văn được Nguyễn Đình Chiểu viết để tế 20 nghĩa sĩ hi sinh trong trận tập kích đồn quân Pháp ở Cần Giuộc 1861. Sự hi sinh vì đại nghĩa này có sức cổ vũ và khích lệ to lớn.

b) Trong bài văn tế có những chi tiết do sự chi phối của ngữ cảnh đem lại

- Sự chi phối của ngữ cảnh về hình thức:

+ Lựa chọn thể loại: Văn tế (tế cúng, tiếc thương, tiễn biệt người đã khuất).

+ Các từ ngữ, các chi tiết liên quan đến trận tập kích Cần Giuộc được lựa chọn.

- Sự chi phối của ngữ cảnh đến nội dung:

+ Tái hiện lại trận chiến không cân sức nhưng vô cùng dũng cảm, kiên cường của nghĩa sĩ Cần Giuộc.

+ Bày tỏ lòng thương tiếc, đau đớn, trước sự hi sinh của các nghĩa sĩ.

Câu 5
Câu 5 (trang 120 SGK Ngữ văn 11 tập 2)
Ghi những nội dung cần thiết (khái niệm, biểu hiện thường gặp,...) về hai thành phần nghĩa của câu vào bảng theo mẫu sau trong SGK  

Trả lời

Nghĩa sự việc

Nghĩa tình thái

- Ứng với sự việc mà câu văn đề cập đến

- Thể hiện sự nhìn nhận, đánh giá, thái độ của người nói đối với sự việc.

- Sự việc có thể là hành động, trạng thái, quá trình, tư thế, sự tồn tại, quan hệ,...

- Thể hiện thái độ, tình cảm của người nói đối với người nghe.

- Do các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ, bổ ngữ của câu biểu hiện.

- Có thể biểu hiện riêng nhờ các từ ngữ tình thái.

Câu 6
Câu 6 (trang 121 SGK Ngữ văn 11 tập 2)
Phân tích hai thành phần nghĩa của câu thứ hai trong lời nói của nhân vật bác Siêu ở đoạn trích sau: Bác Siêu đáp vẩn vơ: - Hôm nay trong ông giáo cũng có tổ tôm. Dễ họ không phải đi gọi đâu.  

Trả lời

Trong lời của bác Siêu, ở câu thứ hai có hai thành phần nghĩa.

- Nghĩa sự việc do các thành phần chính biểu hiện "họ không phải đi gọi."

- Nghĩa tình thái biểu hiện ở hai từ: từ "đâu" (thể hiện ý phân trần), còn từ "dễ" thể hiện sự phỏng đoán chưa chắc chắn về sự việc (tương đương với "có lẽ").

Câu 7
Câu 7 (trang 12 SGK Ngữ văn 11 tập 2)  
Tìm ví dụ để minh họa cho những đặc điểm loại hình của tiếng Việt và ghi vào bảng theo mẫu trong SGK  

Trả lời

Độc điểm loại hình của tiếng Việt

Ví dụ minh hoạ

1. Đơn vị ngữ pháp cơ sở là tiếng (tương đương với âm tiết). Mỗi tiếng về ngữ âm là một âm tiết, còn về nghĩa thì có thể là từ.

- Trời đang mưa: 3 âm tiết, 3 tiếng, 3 từ đơn.

2. Từ không biến đổi hình thái.

- Nó đánh tôi, nhưng tôi không đánh nó.

3. Ý nghĩa ngữ pháp được biểu hiện nhờ trật tự từ và hư từ.

- Quyển sách này của tôi rất hay.

Câu 8
Câu 8 (trang 121 SGK Ngữ văn 11 tập 2)
Lập bảng đối chiếu những đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ chính luận theo mẫu trong SGK.  

Trả lời

Phong cách ngôn ngữ báo chí

Phong cách ngôn ngữ chính luận

1. Tính thông tin thời sự

1.Tính công khai về lập trường và chính trị

2.Tính ngắn gọn

2. Tính chặt chẽ của hệ thống lập luận, luận điểm

3. Tính hấp dẫn, lôi cuốn

3.Tính hấp dẫn, thuyết phục

Soạn bài Ôn tập phần Tiếng Việt - Ngữ văn 11 tập 2 hay nhất

Câu 1
Câu 1 (trang 120 SGK Ngữ văn 11 tập 2)
Vì sao nói ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội còn lời nói là sản phẩm của cá nhân?  

Trả lời

- Ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội vì:

+ Trong thành phần của ngôn ngữ có những yếu tố chung cho tất cả mọi cá nhân trong cộng đồng, còn có những quy tắc và phương thức chung trong việc cấu tạo và sử dụng các đơn vị ngôn ngữ

+ Ngôn ngữ còn là phương tiện giao tiếp chung của một cộng đồng xã hội.

- Lời nói là sản phẩm của cá nhân vì khi giao tiếp, trong đó cá nhân huy động ngôn ngữ chung để tạo ra lời nói. Lời nói cá nhân đều có những cái riêng như sau: 

+ Cái riêng về giọng nói (mỗi vùng miền sẽ có một phát âm giọng nói khác nhau, đó là đặc trưng của vùng miền đó), vốn từ ngữ, sự chuyển đổi sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung, khả năng tạo ra các từ mới, khả năng vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc và phương thức chung…

+ Biểu hiện cao nhất của nét riêng trong lời nói cá nhân là phong cách ngôn ngữ cá nhân.

Câu 2
Câu 2 (trang 120 SGK Ngữ văn 11 tập 2)
Phân tích mối quan hệ hai chiều giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân thể hiện qua việc sử dụng ngôn ngữ để sáng tạo nên hình tượng bà Tú trong bài thơ Thương vợ của Tú Xương.  

Trả lời

Trong bài Thương Vợ, Tú Xương sử dụng nhiều yếu tố chung và quy tác của ngôn ngữ toàn dân. Trong đó, phần cá nhân trong lời nói thể hiện ở sự lựa chọn ngôn ngữ (chẳng hạn như tác giả chọn từ "quanh năm" mà không phải là suốt năm, suốt tháng) và sắp xếp ngôn ngữ (đão thành ngữ thân cò lặn lội thành lặn lội thân cò)

- Các từ được sử dụng trong bài thơ đều là ngôn ngữ chung vì không có từ nào quá khó hiểu

- Sử dụng các thành ngữ của ngôn ngữ chung. (năm nắng mười mưa, một duyên hai nợ)

- Các quy tắc kết hợp từ ngữ và quy tắc cấu tạo câu. (ví dụ kết hợp từ trong cụm buôn bán ở mom sông = động từ + quan hệ từ + danh từ chỉ vị trí).

Câu 3
Câu 3 (trang 120 SGK Ngữ văn 11 tập 2)  
Đánh dấu vào lời giải thích đúng khái niệm ngữ cảnh.  

Trả lời

- Khái niệm: Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ và tạo lập lời nói và đồng thời làm căn cứ để lĩnh hội được nội dung ý nghĩa của lời nói.

Câu 4
Câu 4 (trang 120 SGK Ngữ văn 11 tập 2)
Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được sáng tác trong bối cảnh như thế nào? Phân tích một số chi tiết cho thấy sự chi phối của ngữ cảnh đối với nội dung và hình thức của câu văn trong bài văn tế.  

Trả lời

a) Bối cảnh ra đời của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu:

Bài văn được Nguyễn Đình Chiểu viết để tế 20 nghĩa sĩ hi sinh trong trận tập kích đồn quân Pháp ở Cần Giuộc 1861. Nghĩa sĩ giết được 2 tên quan Pháp, đó là chiến thắng vang dội trong trận đấu. Sự hi sinh vì đại nghĩa này có sức cổ vũ và khích lệ to lớn.

b) Trong bài văn tế có những chi tiết do sự chi phối của ngữ cảnh đem lại

- Sự chi phối của ngữ cảnh về hình thức:

+ Lựa chọn thể loại: Văn tế (tế cúng, tiếc thương, tiễn biệt người đã khuất).

+ Các từ ngữ, các chi tiết liên quan đến trận tập kích Cần Giuộc được lựa chọn.

- Sự chi phối của ngữ cảnh đến nội dung:

+ Tái hiện lại trận chiến không cân sức nhưng vô cùng dũng cảm, kiên cường của nghĩa sĩ Cần Giuộc.

+ Bày tỏ lòng thương tiếc, đau đớn, trước sự hi sinh của các nghĩa sĩ.

Câu 5
Câu 5 (trang 120 SGK Ngữ văn 11 tập 2)
Ghi những nội dung cần thiết (khái niệm, biểu hiện thường gặp,...) về hai thành phần nghĩa của câu vào bảng theo mẫu sau trong SGK  

Trả lời

Nghĩa sự việc

Nghĩa tình thái

- Ứng với sự việc mà câu văn đề cập đến

- Thể hiện sự nhìn nhận, đánh giá, thái độ của người nói đối với sự việc.

- Sự việc có thể là hành động, trạng thái, quá trình, tư thế, sự tồn tại, quan hệ,...

- Thể hiện thái độ, tình cảm của người nói đối với người nghe.

- Do các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ, bổ ngữ của câu biểu hiện.

- Có thể biểu hiện riêng nhờ các từ ngữ tình thái.

Câu 6
Câu 6 (trang 121 SGK Ngữ văn 11 tập 2)
Phân tích hai thành phần nghĩa của câu thứ hai trong lời nói của nhân vật bác Siêu ở đoạn trích sau: Bác Siêu đáp vẩn vơ: - Hôm nay trong ông giáo cũng có tổ tôm. Dễ họ không phải đi gọi đâu.  

Trả lời

Trong lời của bác Siêu, ở câu thứ hai có hai thành phần nghĩa.

- Nghĩa sự việc do các thành phần chính biểu hiện "họ không phải đi gọi."

- Nghĩa tình thái biểu hiện ở hai từ: từ "đâu" (thể hiện ý phân trần),  nhằm bác bỏ mong muốn của chị thằng Tí rằng họ sẽ ở trong huyện ra. Còn từ "dễ" (sự phỏng đoán chưa chắc chắn) về sự việc (tương đương với "có lẽ").

Câu 7
Câu 7 (trang 12 SGK Ngữ văn 11 tập 2)  
Tìm ví dụ để minh họa cho những đặc điểm loại hình của tiếng Việt và ghi vào bảng theo mẫu trong SGK  

Trả lời

Độc điểm loại hình của tiếng Việt

Ví dụ minh hoạ

1. Đơn vị ngữ pháp cơ sở là tiếng (tương đương với âm tiết). Mỗi tiếng về ngữ âm là một âm tiết, còn về nghĩa thì có thể là từ.

- Trời đang mưa: 3 âm tiết, 3 tiếng, 3 từ đơn.

2. Từ không biến đổi hình thái.

- Nó đánh tôi, nhưng tôi không đánh nó.

3. Ý nghĩa ngữ pháp được biểu hiện nhờ trật tự từ và hư từ.

- Quyển sách này của tôi rất hay.

Câu 8
Câu 8 (trang 121 SGK Ngữ văn 11 tập 2)
Lập bảng đối chiếu những đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ chính luận theo mẫu trong SGK.  

Trả lời

Phong cách ngôn ngữ báo chí

Phong cách ngôn ngữ chính luận

1. Tính thông tin thời sự

1.Tính công khai về lập trường và chính trị

2.Tính ngắn gọn

2. Tính chặt chẽ của hệ thống lập luận, luận điểm

3. Tính hấp dẫn, lôi cuốn

3.Tính hấp dẫn, thuyết phục

0.05274 sec| 2498.109 kb