Lớp 11
Lớp 1điểm
3 tháng trước
Đỗ Văn Việt

Giải các phương trình lượng giác: a) \(sin4x-cos\left(x+\dfrac{\pi}{6}\right)=0\) b) \(cos\left(x+\dfrac{\pi}{3}\right)=\dfrac{\sqrt{3}}{2}\) c) \(cos4x=cos\dfrac{5\pi}{12}\) d) \(cos^2x=1\)
Mọi người thân mến, mình đang thật sự cần một lời khuyên cho câu hỏi này. Mọi người có thể hỗ trợ mình không?

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Để giải các phương trình lượng giác này, ta có thể sử dụng các công thức lượng giác cơ bản và giải theo từng trường hợp.



a) \(\sin4x-\cos\left(x+\dfrac{\pi}{6}\right)=0\)

Dùng công thức lượng giác \(sinA - cosB = 2sin\left(\dfrac{A+B}{2}\right)sin\left(\dfrac{A-B}{2}\right)\), ta có:

\[2sin\left(\dfrac{5x+\pi}{3}\right)sin\left(\dfrac{\pi}{6}\right) = 0\]

Do \(sin\left(\dfrac{\pi}{6}\right) = \dfrac{1}{2}\), ta có:

\[sin\left(\dfrac{5x+\pi}{3}\right) = 0\]

Với \(sin\alpha = 0\), ta có \(\alpha = k\pi\) với \(k\) là số nguyên.

\[ \dfrac{5x+\pi}{3} = k\pi \Rightarrow 5x = 3k\pi - \pi \Rightarrow x = \dfrac{3}{5}k\pi - \dfrac{\pi}{5}\]

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(x = \dfrac{3}{5}k\pi - \dfrac{\pi}{5}\) với \(k\) là số nguyên.


b) \(cos\left(x+\dfrac{\pi}{3}\right)=\dfrac{\sqrt{3}}{2}\)

Sử dụng công thức \(cos\alpha = \dfrac{\sqrt{3}}{2}\), ta có:

\(x + \dfrac{\pi}{3} = \dfrac{\pi}{6} + 2k\pi \) hoặc \(x + \dfrac{\pi}{3} = -\dfrac{\pi}{6} + 2k\pi \) với \(k\) là số nguyên.

Từ đó, ta suy ra:

\[x = -\dfrac{\pi}{6} - \dfrac{\pi}{3} + 2k\pi \] hoặc\[x = \dfrac{\pi}{6} - \dfrac{\pi}{3} + 2k\pi \]

Đơn giản hóa ta được:

\[x = -\dfrac{\pi}{2} + 2k\pi \] hoặc \[x = -\dfrac{\pi}{6} + 2k\pi \]

Tập nghiệm của phương trình là \(x = -\dfrac{\pi}{2} + 2k\pi\) hoặc \(x = -\dfrac{\pi}{6} + 2k\pi\) với \(k\) là số nguyên.


c) \(cos4x=cos\dfrac{5\pi}{12}\)

Sử dụng công thức \(cosA = cosB\), ta có:

\[4x = \dfrac{5\pi}{12} + 2k\pi \] hoặc \[4x = -\dfrac{5\pi}{12} + 2k\pi \]

Từ đó, ta suy ra:

\[x = \dfrac{5\pi}{48} + \dfrac{k\pi}{2} \] hoặc \[x = -\dfrac{5\pi}{48} + \dfrac{k\pi}{2} \]

Tập nghiệm của phương trình là \(x = \dfrac{5\pi}{48} + \dfrac{k\pi}{2}\) hoặc \(x = -\dfrac{5\pi}{48} + \dfrac{k\pi}{2}\) với \(k\) là số nguyên.



d) \(cos^2x=1\)

Sử dụng công thức \(cos^2\alpha = 1\), ta có:

\[cos^2x = 1\]

Với \(cos^2\alpha = 1\), ta có \(\alpha = 2k\pi\) hoặc \(\alpha = (2k+1)\pi\) với \(k\) là số nguyên.

\[x = 2k\pi\] hoặc \[x = (2k+1)\pi\]

Tập nghiệm của phương trình là \(x = 2k\pi\) hoặc \(x = (2k+1)\pi\) với \(k\) là số nguyên.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
21 vote
Cảm ơn 3Trả lời.

1. Câu trả lời chi tiết cho câu a:

a) Ta có phương trình: \(sin4x - cos\left(x+\dfrac{\pi}{6}\right) = 0\)

Dùng công thức \(sinAcosB - cosAsinB = sin(A-B)\), ta có:
\(sin4x - cos\left(x+\dfrac{\pi}{6}\right) = sin4x - cosx\cdot cos\left(\dfrac{\pi}{6}\right) + sinx\cdot sin\left(\dfrac{\pi}{6}\right) = sin(4x - x + \dfrac{\pi}{6}) = sin(3x + \dfrac{\pi}{6})\)

Nên phương trình đổi thành: \(sin(3x + \dfrac{\pi}{6}) = 0\)

Để giải phương trình trên, ta có các bước sau:

Bước 1: Xác định vùng xác định của \(3x + \dfrac{\pi}{6}\)
Vì \(sin(3x + \dfrac{\pi}{6})\) có giá trị nằm trong khoảng \([-1, 1]\), nên \(3x + \dfrac{\pi}{6}\) phải nằm trong khoảng \([-1, 1]\):
\(-1 \leq 3x + \dfrac{\pi}{6} \leq 1\)

Bước 2: Giải phương trình \(3x + \dfrac{\pi}{6} = -1\) và \(3x + \dfrac{\pi}{6} = 1\) để tìm các giá trị ban đầu của \(x\)
\(-1 - \dfrac{\pi}{6} \leq 3x \leq 1 - \dfrac{\pi}{6}\)
\(-\dfrac{7\pi}{6} \leq 3x \leq -\dfrac{5\pi}{6}\)
\(-\dfrac{7\pi}{18} \leq x \leq -\dfrac{5\pi}{18}\)

Bước 3: Giải phương trình \(sin(3x + \dfrac{\pi}{6}) = 0\) trong vùng xác định
Do \(sin(3x + \dfrac{\pi}{6})\) có chu kỳ \(2\pi\), nên ta có:
\(3x + \dfrac{\pi}{6} = k\pi\), với \(k\) là số nguyên

Từ đó, ta suy ra:
\(x = \dfrac{k\pi - \dfrac{\pi}{6}}{3}\), với \(k\) thuộc \([-7, -1] \cup [1, 5]\)

Vậy, nghiệm của phương trình \(sin4x - cos\left(x+\dfrac{\pi}{6}\right) = 0\) là \(x = \dfrac{k\pi - \dfrac{\pi}{6}}{3}\), với \(k\) thuộc \([-7, -1] \cup [1, 5]\)


2. Câu trả lời chi tiết cho câu b:

b) Ta có phương trình: \(cos\left(x+\dfrac{\pi}{3}\right) = \dfrac{\sqrt{3}}{2}\)

Để giải phương trình này, ta có các bước sau:

Bước 1: Xác định vùng xác định của \(x+\dfrac{\pi}{3}\)
Vì \(cos\left(x+\dfrac{\pi}{3}\right)\) có giá trị nằm trong khoảng \([-1, 1]\), nên \(x+\dfrac{\pi}{3}\) phải nằm trong khoảng \([-1, 1]\):
\(-1 \leq x+\dfrac{\pi}{3} \leq 1\)

Bước 2: Giải phương trình \(x+\dfrac{\pi}{3} = -1\) và \(x+\dfrac{\pi}{3} = 1\) để tìm các giá trị ban đầu của \(x\)
\(-1 - \dfrac{\pi}{3} \leq x \leq 1 - \dfrac{\pi}{3}\)
\(-\dfrac{4\pi}{3} \leq x \leq -\dfrac{2\pi}{3}\)

Bước 3: Giải phương trình \(cos\left(x+\dfrac{\pi}{3}\right) = \dfrac{\sqrt{3}}{2}\) trong vùng xác định
Do \(cos\left(x+\dfrac{\pi}{3}\right)\) có chu kỳ \(2\pi\), nên ta có:
\(x+\dfrac{\pi}{3} = \pm\dfrac{\pi}{3} + 2k\pi\), với \(k\) là số nguyên

Từ đó, ta suy ra:
\(x = \pm\dfrac{\pi}{3} + 2k\pi - \dfrac{\pi}{3}\), với \(k\) là số nguyên

Vậy, nghiệm của phương trình \(cos\left(x+\dfrac{\pi}{3}\right) = \dfrac{\sqrt{3}}{2}\) là \(x = \pm\dfrac{\pi}{3} + 2k\pi - \dfrac{\pi}{3}\), với \(k\) là số nguyên

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
21 vote
Cảm ơn 1Trả lời.

Để xác định vị trí các nước Á, Phi, Mỹ La-tinh giành độc lập từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX trên bản đồ thế giới, ta có thể thực hiện các bước sau:

1. Xác định danh sách các nước thuộc vùng Á, Phi, Mỹ La-tinh giành độc lập trong khoảng thời gian nêu trên.
2. Sử dụng các nguồn tài liệu như sách giáo khoa, internet để tìm hiểu vị trí địa lý của các nước này trên bản đồ thế giới.
3. Vẽ ra bản đồ thế giới và đánh dấu vị trí của từng nước tương ứng.

Câu trả lời cho câu hỏi trên sẽ phụ thuộc vào danh sách các nước và thông tin cụ thể của từng quốc gia giành độc lập trong khoảng thời gian đó. Bạn có thể thực hiện phương pháp làm trên để tìm ra câu trả lời chính xác và chi tiết.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 6Trả lời.
Câu hỏi Toán học Lớp 11
Câu hỏi Lớp 11

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.39139 sec| 2246.336 kb